Posted on 796  

Để mua xe chạy dịch vụ chúng ta cần cân nhắc cụ thể loại hình dịch vụ mà chúng ta hướng đến. Có rất nhiều sự lựa chọn cho một chiếc xe chạy dịch vụ với giá lăn bánh tầm 700 triệu Việt Nam đồng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kinh nghiệm mua xe chạy dịch vụ nhé.

Chọn xe tuỳ theo loại hình dịch vụ

Kinh doanh các dịch vụ vận tải hiện đang là một ngành hot. Khi bùng nổ những app chạy xe công nghệ như Grab. Việc kinh doanh loại hình xe dịch vụ này cũng trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Với những cá nhân có xe ô tô. Điều này lại càng dễ dàng để có thể trở thành một cá thể kinh doanh dịch vụ vận tải. Chính vì sự đa dạng đó. Nhu cầu tìm mua các mẫu xe cũ phục vụ cho việc kinh doanh này càng trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, để lựa chọn được một chiếc ô tô phù hợp với các yêu cầu của loại hình dịch vụ bạn hướng tới. Lại có giá thành hợp lý và chất lượng đảm bảo thì khá khó lựa chọn.

Khi mua xe dịch vụ bạn cần cân nhắc loại hình mà mình hướng tới. Là xe cung cấp dịch vụ đường dài xuyên tỉnh hay là phục vụ nội đô. Nếu là chạy xe xuyên tỉnh, với cung đường dài phức tạp. Thì bạn nên lựa chọn một chiếc MVP gầm cao. Điều này sẽ giúp bạn di chuyển dễ dàng tránh được sự hư hỏng đáng kể. Còn nếu bạn chỉ di chuyển loanh quanh trong nội thành. Thì bạn có thể lựa chọn dòng sedan hạng C. Với lựa chọn này bạn hoàn toàn có thể phục vụ chạy sân bay; chạy dịch vụ di chuyển nội thành một cách dễ dàng.

Các mẫu xe dịch vụ tầm giá 700 triệu đáng mua

KIA Cerato 1.6 MT

Mức giá

Hiện nay, phù hợp cho những người chạy dịch vụ với mức chi phí đầu tư thấp. Với giá bán niêm yết 544 triệu đồng. Chi phí lăn bánh phiên bản này tại HN và tp HCM sẽ ở mức 620 – 630 triệu đồng. Các tỉnh thành khác thấp hơn ở mức 580 – 600 triệu đồng.

Xe dịch vụ Cerato

 

Ưu điểm nổi bật nhất của KIA Cerato 1.6 MT là khoang ngồi rộng. Động cơ khỏe nhưng tiết kiệm nhiên liệu và tính thanh khoản cao.

Chi tiết xe

Chiều dài trục cơ sở 2.700mm; cao 1.800m nên không gian ở hai hàng ghế đều rất thoải mái cho chiều cao 1m7 – 1m75. Ghế ngồi trên xe được bọc da. Hàng ghế đầu chỉnh cơ. Hàng ghế sau có thể gập lại khi cần mở rộng thể tích khoang chứa đồ.

Phiên bản số sàn được sử dụng đèn pha halogen nhưng có sẵn bi cầu. Nên nếu bạn thường xuyên chạy đêm và thấy đèn chưa đủ sáng. Thì chỉ cần thay bằng bóng xenon tăng sáng. Ngoài ra còn có các trang bị khác tương đương bản số tự động là đèn đương mù; đèn hậu dạng LED; gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ; mâm xe hợp kim 17-inch và cốp điện.

Tiện nghi bên trong xe gồm 1 đầu CD. Kết nối với điện thoại qua bluetooth. Điều hòa chỉnh cơ có cửa gió hàng ghế sau. Vô lăng có phím bấm điều chỉnh âm lượng. Đàm thoại rảnh tay và ga tự động cruise control.

Tiêu hao nhiên liệu

Dưới nắp capo là động cơ 1.6L 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút; mô-men xoắn 157Nm; kết hợp cùng hộp số sàn 6 cấp. Theo số liệu từ nhà sản xuất thì mức tiêu hao trung bình của Cerato 1.6L là 7l/100km. Tính năng an toàn của xe có 2 túi khí trước. Hệ thống phanh ABS/EBD và cảnh báo chống trộm.

Mitsubishi Xpander 1.5 MT

Mức giá

Đây là dòng xe MPV 7 chỗ bán chạy nhất Việt Nam trong năm 2019, 2020. Trong đó, phiên bản 1.5 MT chiếm đến 40% doanh số. Hiện có giá bán chưa đàm phán là 555 triệu đồng. Chi phí lăn bánh tại Hà Nội và tp.HCM sẽ dao động trong khoảng 630 – 640 triệu đồng. Ở các tỉnh khác thuộc khu vực II, III thì thấp hơn. Ở mức 610 triệu đồng.

Xe dịch vụ

Chi tiết xe

Lợi thế của Xpander 1.5 MT khi chạy dịch vụ là xe gầm cao và không gian sử dụng linh hoạt. Gầm xe cao, kết hợp với đầu xe ngắn. Giúp người lái quan sát dễ dàng hơn và đặc biệt là ngồi lâu không bị mỏi khi chạy đường dài. Không gian xe 7 chỗ. Hàng ghế thứ 2 có thể trượt lên xuống, điều chỉnh độ nghiêng. Khi cần có thể gập phẳng cùng hàng ghế thứ 3 để tăng khả năng chứa đồ. Vì vậy, bạn có thể nhận nhiều loại hình dịch vụ. Từ đón khách sân bay nhiều hành lý. Đi khách tỉnh hay thậm chí là vận chuyển đồ thuê.

Tiện nghi trên xe gồm có ghế nỉ; đầu CD 2 DIN, kết nối USB; âm thanh 4 loa; gương chiếu hậu chống chói; điều hòa chỉnh cơ có cửa gió cho hàng ghế sau; các hộc để đồ bố trí rải rác khắp cabin.

Đặc biệt, trang bị an toàn trên bản MT tương đương bản AT. Gồm có 2 túi khí trước; hệ thống phanh ABS/EBD/BA; hệ thống cân bằng điện tử ACS; hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA và camera lùi.

Tiêu hao nhiên liệu

Xe sử dụng động cơ MIVEC 1.5L; 4 xy-lanh; DOHC; công suất cực đại 104 mã lực ở 6.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút; kết hợp hộp số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của hãng là 6,1 lít/100km hỗn hợp; 7,4 lít/100km trong đô thị và 5,3 lít/100km ngoài đô thị. 

Nguồn: danhgiaxe.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *